Thứ Năm, 21 tháng 6, 2018

Ống nhựa PPR là gì ?

Ống nhựa PPR là gì ?
Ống nhựa PPR được sản xuất trên dây chuyền tiến bộ theo tiêu chuẩn DIN 8077 – 8078 của CHLB Đức.
Ống nhựa PPR (High Molecular weight Polypropylene Random Copolymers) hay còn được gọi bằng cái tên thông dụng đó là ống nhựa chịu nhiệt PPR hay ống nhựa hàn nhiệt. Đây là một loại ống mới xuất hiện trên thị trường chưa lâu và có rất nhiều đặc tính ưu việt hơn các mặt hàng ống nhựa khác như:
  • Ống được phát triển từ Polypropylene Random Copolymers cao phân tử có khả năng chịu nhiệt cao từ 70oC đến 110oC. Ống PPR hiện có 4 mức chịu áp lực tăng dần như sau: PN10 < PN16 < PN20 < PN25. Thường PN10 & PN16 dùng tải nước lạnh; PN20 dùng tải nước nóng dân dụng; PN25 dùng tải nước có áp lực lớn cho công nghiệp.
  • Ống có đặc tính bền cơ học, dẻo, dễ uốn và chịu được tải trọng lớn.
  • Ong nhua PPR có nhiều màu theo thị hiếu của người dùng, phổ biến là các màu xanh lá, xám, trắng, xanh dương. Màu càng tối sẽ càng ít hấp thụ tia UV nên lâu bị lão hóa dưới ánh nắng mặt trời.
  • Trong quá trình sử dụng, ống nhựa PPR không gây độc hại, không bị đóng cặn nước Vì nước mà chúng ta đang dùng hiện tại hầu hết là nước cứng rất dễ gây đóng cặn và ống nhựa PPR đã khắc phục được khuyết điểm này.
  • Ong nhua PPR không bị mài mòn do các ion nước và các loại hóa chất như axit, bazo, thích hợp lắp đặt cho mọi điều kiện thời tiết và nhà cửa không giống nhau.
  • Nếu lắp đặt và sử dụng đúng kỹ thuật tuổi thọ đường ống có thể lên tới trên 50 năm.
  • Bởi là ống chịu nhiệt cao nên ống nhựa PPR được thay thế cho các loại ống thép tráng kẽm nên nhẹ hơn ống kim loại (chỉ bằng 1/9 khối lượng của ống thép) và dễ lắp đặt, thi công, tiết kiệm nhân công cũng như chi phí.
  • Với đặc tính của ống, ống có khả năng giữ nhiệt tốt, cách âm tốt và không tạo ra tiếng ồn nên ống giúp tiết kiệm năng lượng.

Phạm vi sử dụng ống nhựa PPR
  • Với những đặc tính ưu việt của ống mà ống được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
  • Trong lĩnh vực xây dựng dân dụng (ống dẫn nước nóng, nước lạnh cho sinh hoạt);
  • Trong công nghiệp, nông nghiệp (ống dẫn chất lỏng ăn mòn cao, ống dẫn dầu, ống dẫn nước tưới tiêu, dẫn dung dịch dinh dưỡng, thực phẩm);
  • Trong lĩnh vực y tế (dùng để dẫn nước sinh hoạt cho bệnh viện); ống dẫn trong hệ thống đường ống của các nhà máy sử dụng năng lượng mặt trời.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét